KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ CƯỜNG A ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2; GIAI ĐOẠN NĂM 2017 – 2020

 

PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG

TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 70/KH-THPCA

Phú Cường, ngày 17 tháng 10 năm 2018

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ CƯỜNG A

 ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 GIAI ĐOẠN NĂM 2017 – 2020

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;

Căn cứ Công văn số 978/UBND-VX ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông về việc thống nhất điều chỉnh lộ trình xây dựng Trường Mầm non, Phổ thông đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn huyện Tam Nông, giai đoạn 2017 – 2020;

Căn cứ tình hình thực tế về trường lớp, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, cơ sở vật chất của đơn vị,

Trường Tiểu học Phú Cường A xây dựng kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 giai đoạn 2017 – 2020 như sau:

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Trường Tiểu học Phú Cường A huyện Tam Nông đóng trên địa bàn xã Phú Cường, nằm trên tỉnh lộ 844 theo hướng từ Thị trấn Tràm Chim đi Tháp Mười. Qua 23 năm thành lập, đến nay, trường đã khang trang, CSVC được trang bị hiện đại, đội ngũ cán bộ, giáo viên lớn mạnh và phát triển không ngừng.

Hằng năm, trường có 330 đến 370 học sinh với 12 lớp. Hiện nay trường có 10 phòng học kiên cố và 5 phòng học bán kiên cố, có đủ các phương tiện để làm việc và phục vụ dạy học, có phòng học vi tính.

Đội ngũ giáo viên ngày càng trưởng thành về mọi mặt, có 100% giáo viên trên chuẩn. Những năm gần đây trường đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt” nhiều năm liền trường đạt danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”, nhiều cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp Huyện, cấp Tỉnh, trường có nhiều học sinh đạt giải cao trong các kì thi học sinh giỏi các cấp. Nhìn chung trường có những thuận lợi và khó khăn sau:

  1. Thuận lợi
  • Cấp uỷ, chính quyền địa phương quan tâm đến sự nghiệp giáo dục.
  • Cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, có đủ phòng học, nhà vệ sinh phục vụ cho cán bộ, giáo viên và học sinh.
  • Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên an tâm công tác. 100% giáo viên đạt trên chuẩn trình độ sư phạm; nội bộ đoàn kết, hết lòng vì chất lượng giáo dục của học sinh và của nhà trường.
  • Trường có 100% lớp học 2 buổi/ngày.
  • Học sinh ngoan, chuyên cần, có trách nhiệm trong việc học tập, có ý thức chấp hành nền nếp, nội quy trường, lớp.
  • Trường đã được UBND tỉnh Đồng Tháp công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm học 2011 – 2012 là tiền đề để tiến tới xây dựng chuẩn quốc gia mức độ 2.
  1. Khó khăn
    • Cơ sở vật chất nhà trường xây dựng đã lâu (năm 1997, 2004) nên hiện nay một số hạng mục đã xuống cấp nặng cần được nâng cấp, sửa chữa lớn.
  • Đồng chí Phó hiệu trưởng chưa đạt trình độ từ Đại học sư phạm, chưa học trung cấp lý luận chính trị.
  • Còn một vài giáo viên năng lực chuyên môn hạn chế nên ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường đáp ứng yêu cầu chuẩn mức độ 2.
  1. THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG
  2. Cơ cấu tổ chức

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 25 người, nữ 13 người. Trong đó:

  • Ban giám hiệu: 02 người;
  • Giáo viên chủ nhiệm: 12 người;
  • Giáo viên bộ môn: 05 người (01 Thể dục, 01 Âm nhạc, 01 Mĩ thuật, 01 Tiếng Anh, 01 Tin học);
  • Tổng phụ trách Đội: 01 người;
  • Chuyên trách phổ cập: 01 người.
  • Nhân viên: 04 người (01 Kế toán – Văn thư, 01 Thủ quỹ – YTHĐ, 01 Thư viện – Thiết bị, 01 bảo vệ);
  • Đảng viên: 14 đồng chí, chiếm 56% trong tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường;
  • Trình độ chuyên môn: Đại học 15/7 nữ, tỉ lệ 60%; Cao đẳng 8/5 nữ, tỉ lệ 32%; Trung cấp 01/1 nữ, tỉ lệ 4%, khác 01 tỉ lệ 4%.
  • Tỉ lệ giáo viên/lớp:1,42.
  1. Cơ sở vật chất
  • Tổng diện tích khuôn viên trường: 8.644m2, trong đó diện tích sân chơi 4.000m2, diện tích bãi tập 1.000m2, có đầy đủ công trình vệ sinh và nguồn nước cho sinh hoạt.
  • Phòng học: 12 phòng/12 lớp.
  • Khối phòng phục vụ học tập có 06 phòng: Phòng giáo dục nghệ thuật, phòng giáo dục thể chất, phòng máy tính, phòng Thư­ viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội.
  • Khối phòng hành chính quản trị có 07 phòng: Phòng Hiệu trưởng, phòng Phó Hiệu trưởng, phòng y tế học đư­ờng, phòng giáo viên, văn phòng, phòng thư­ờng trực – bảo vệ, kho.
  1. Số lớp, số học sinh

Tổng số lớp: 11; tổng số học sinh: 332, học sinh nữ 176, bình quân có 30,18 học sinh/lớp. Trong đó:

  • Khối 1: 2 lớp,          64 em, nữ 34 em;
  • Khối 2: 2 lớp,          59 em, nữ 32 em;
  • Khối 3: 2 lớp,          66 em, nữ 35 em;
  • Khối 4: 2 lớp,          66 em, nữ 33 em;
  • Khối 5: 3 lớp,          77 em, nữ 42 em.
    • Tổng số học sinh học 2 buổi/ngày: 332 em,tỉ lệ 100%.
  1. Kết quả đạt được
 TIÊU CHUẨN NỘI DUNG ĐÃ ĐẠT CHƯA ĐẠT CẦN BỔ SUNG
TIÊU CHUẨN 1 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG 1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy

– Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng;

– Các hội đồng: Đủ Hội đồng trường, HĐ thi đua, khen thưởng và các hội đồng khác;

– Các tổ chức Đảng, đoàn thể:

+ Chi bộ đảng: 15 đảng viên;

+ Công đoàn: 30 đoàn viên;

+ Đoàn thanh niên: 6 đ.viên;

+ Đội TN,Sao Nhi đồng: Đầy đủ theo quy định;

– Tổ chuyên môn, tổ VP: Đủ theo quy định.

  – Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chuyên môn và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường

– Số HS trong một lớp: cao nhất 33 em, thấp nhất 24 em, không có lớp có số học sinh vượt so với quy định.

– Địa điểm đặt trường: Trung tâm xã.

   
3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa phương và của ngành

Chấp hành tốt.

   
4. Quản lí hành chính, thực hiện các phong trào thi đua

– Hồ sơ quản lí GD: Đầy đủ, lưu trữ đúng quy định.

– Thực hiện các cuộc vận động: Đầy đủ

  Nâng cao hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua.
5. Quản lí các hoạt động giáo dục, quản lí GV, HS…

– Quản lí hoạt động giáo dục, Quản lí GV, NV, HS, Quản lí tài chính, đất đai, CSVC: đúng quy định.

   
6. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho GV, HS

– Thực hiện tốt các quy định về ANTT, phòng chống TNTT, … Không có hiện tượng kì thị, vi phạm giới.

   
TIÊU CHUẨN 2 CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Năng lực cán bộ quản lí

– Trình độ HT Đại học,

– Đánh giá HT,PHT:Xuất sắc. Trình độ LLCT: HT Trung cấp, PHT chưa đi học

– Tham gia bồi dưỡng: đầy đủ

Trình độ chuyên môn Phó hiệu trưởng CĐSP, chưa học Trung cấp LLCT nên chưa đạt theo quy định. – Bồi dưỡng trình độ PHT từ cao đẳng lên ĐT, cử đi học Ttung cấp LLCT
2. Số lượng, trình độ GV

– TS giáo viên: 24 đạt tỉ lệ 1,42 GV/lớp

– Số GV chuyên: 5  – TPT Đội: 1

– Số GV đạt trình độ trên chuẩn: 100%

– Số GVđược tham gia bồi dưỡng thường xuyên: 18

Một số giáo viên tay nghề yếu, chậm đổi mới PPDH. Nâng cao NVCM cho đội ngũ GV, nâng tỉ lệ GV có khả năng ứng dụng CNTT, phối kết hợp linh hoạt các PP giảng dạy.
3. Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên

– TS GV được đánh giá: 24. Trong đó:

+ GV đánh giá theo chuẩn: XS: 22/24, Khá: 2/24.

+ GVđạt danh hiệu GVG cấp trường: 12/17.

+ Kết quả bồi dưỡng thường xuyên GV: Đạt Khá giỏi: 100%

– Thực hiện các quyền của GV: Đảm bảo theo quy định

  Duy trì, giữ vững. nâng tỉ lệ GV đạt XS theo chuẩn NN.
4. Nhân viên

– Tổng số nhân viên: 4, trong đó:

+ TV-TB: 01 đạt trình độ ĐH

+ Kế toán-VT: 01 đạt trình độ ĐH

+ Y tế-Thủ quỹ: 01 đạt trình độ TC Y

+ Bảo vệ: 01

– Kết quả đánh giá nhân viên: HTXS nhiệm vụ: 3/4 đ/c, 1 đ/c mới HĐ.

   
TIÊU CHUẨN 3 CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Diện tích khuôn viên:

– Tổng số: 8.644 m2 = 26,03m2/HS

– Sân chơi: 4.000m2

– Trường được đầu tư xây dựng theo đúng quy định, sân trường có thảm cỏ và trồng cây bóng mát.

– Sân tập: 1200 m2

– Cổng trường, biển trường: Theo quy định

– Hàng rào bị rong bám, song chắn bị rỉ sét

– Hàng rào bao quanh bị sụt lún

Tường bao phía trước cổng trường cần trát và trang trí lại.

Tường bao khu sân tập cần sửa chữa bổ sung

2. Phòng học: TS lớp: 12

– TS phòng học: 12. Tỷ lệ: 1  lớp/phòng. Diện tích phòng học cơ bản theo đúng quy định.

– Bàn ghế học sinh:

+ Số bàn 2 chỗ ngồi: 162 = 324 chỗ ngồi.

+ Bảng: Tổng số phòng học: 15. Số bảng chống loá: 13.

– Dãy 5 phòng học đã xuống cấp cần cải tạo lại.

– Thiếu 40 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi của HS.

– Tất cả các phòng học, phòng làm việc hiện xuống cấp, cần sơn sửa lại, thay thế một số hãng mục đã bị hư hỏng.

– Bổ sung 40 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi.

– Sữa chữa tất cả phòng học, phàng làm việc.

 

3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng

– Phòng phụ vụ học tập: 5 phòng (Tin học: 1, GD nghệ thuật: 1, Thư viện: 1, Thiết bị: 1, Truyền thống-Đội:1)

– Phòng phục vụ hành chính: 7 phòng (HT: 1, PHT: 1,  Văn phòng: 1, phòng họp: 1, Thường trực: 1, YTHĐ: 1, Kho: 1)

Thiếu phòng học Ngoại ngữ, phòng GD thể chất. Tham mưu Lãnh đạo PGD sửa chữa lại 5 phòng học cũ để lấy 2 phòng làm phòng học ngoại ngữ và phòng GD thể chất

 

4. Khu vệ sinh, nhà  để xe, hệ thống nước sạch, thoát nước, thu gom rác

– Khu vệ sinh: 3 (HS: 1,GV:2)

– Nhà xe: 2 (GV:1, HS:1)

– Nguồn nước: Giếng khoan đảm bảo VS

– Nước uống: Nước máy qua hệ thống lọc đảm bảo vệ sinh.

– Hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo.

Khu vệ sinh học sinh cần cải tạo lại vì chưa đảm bảo vệ sinh.  
5. Thư viện

Đã đạt Thư viện chuẩn năm 2011.

Cần bổ sung thêm sách tham khảo, sách nghiệp vụ. – Làm tốt công tác huy động xây dựng tủ sách dùng chung vào cuối mỗi năm học.
6. Thiết bị

– Thiết bị dạy học tối thiểu: đủ

– Sử dụng và làm đồ dùng dạy học hàng năm: Duy trì

– Kiểm kê CSVC hàng năm: Thực hiện định kỳ theo quy định.

– Thiết bị cần mua bổ sung thêm các lớp thực hiện mô hình trường học mới VNEN.

– Thiếu thiết bị dạy học hiện đại: máy tính, máy chiếu, màn hình TV

– Chỉ đạo bộ phận TV-TB cùng các tổ chuyên môn xây dựng KH bổ sung TB đảm bảo đủ phục vụ nâng cao chất lượng dạy học.

– Nhà trường đầu tư kinh phí ngân sách ,mỗi năm dự kiến 5-10 triệu đồng phục vụ mua đồ dùng dạy học.

TIÊU CHUẨN 4 QUAN HỆ GIA ĐÌNH, NHÀ RƯỜNG VÀ XÃ HỘI 1. Hoạt động của ban đại diện Cha mẹ học sinh

– Ban đại diện Cha mẹ học sinh hoạt động đều, có nhiều đóng góp trong việc xây dựng CSVC nhà trường và công tác GD học sinh.

– Việc tổ chức các cuộc họp định kì đột xuất giữa nhà trường và BĐ D CMHS đảm bảo có chất lượng

  – Nâng cao chất lượng hoạt động và hỗ trợ hơn nữa
2. Công tác tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền, phối hợp với các đoàn thể: Thực hiện tốt công tác tham mưu.

– Huy động có hiệu quả các nguồn lực để XD CSVC nhà trường: Tốt

  Duy trì, nâng cao hiệu quả tham mưu và huy động XHH:

– Huy động XHH nâng cấp hệ thống điện, nhà vệ sinh học sinh.

3. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể địa phương, huy động công đồng tham gia giáo dục truyền thống LS, VH cho HS: Cơ bản tốt’   – Phối hợp chặt chẽ với Hội CCB trong tuyên truyền, nói chuyện truyền thống nhân ngày kỉ niệm 22/12, 26/3

– Phối hợp với BQL di tích Gò Mười Tải tô chức thăm và tìm hiểu di tích lích sử địa phương.

4. Thực hiện công khai các nguồn thu: Thực hiện đúng quy định

 

 

 

 

  Tiếp tục thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra  theo Thông tư 09.

Thực hiện tốt quy chế dân chủ

 

TIÊU CHUẨN 5

 

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 1. Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học

– Nhà trường đã thực hiện dạy đủ các môn học theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học.

– Tổ chức cho 100% số học sinh được học 2 buổi/ngày.

– Có chủ đề giáo dục hàng năm phù hợp.

  Nâng cao hiệu quả tổ chức bồi dưỡng  HS năng khiếu, phụ đạo HS chưa hoàn thành các nội dung giáo dục.
2. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

– Có chương trình kế hoạch cụ thể, phù hợp điều kiện nhà trường.

– Tổ chức các hoạt động NGLL đúng kế hoạch, có hiệu quả khá tốt.

– Phân công và huy động GV, PH tham gia đầy đủ.

 

 

– Tổ chức các hoạt động GDNGLL với nhiều hình thức phong phú hơn, hiệu quả cao hơn nữa.

– Huy động nhiều hơn nữa sự tham gia của phụ huynh học sinh trong hoạt động GD NGLL

3. Thực hiện mục tiêu PCGDTHĐĐT

– Đạt chuẩn quốc gia về PHGDTH mức độ 1

– Huy động trẻ ra lớp hàng năm: 100%.

– Duy trì sĩ số hàng năm: 100%

– Thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.

  – Tăng cường UDCNTT trong quản lí PCGDTH ĐĐT
4. Kết quả, chất lượng giáo dục

– Học sinh hoàn thành chương trình lớp học hàng năm: 98% trở lên.

– HS đạt giải trong các hội thi: 19 em.

 

 

 

 

  – Đầu tư kinh phí, trang thiết bị, đội ngũ GV trong công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu.

– Thành lập các câu lạc bộ môn học, chọn cử GV tham gia bồi dưỡng, động viên HS tham gia các hội thi trên mạng Internet: Giải Tóan, Tiếng Anh, ATGT…

– Tổ chức phụ đạo HS theo khối lớp.

5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, GDTC, GD ý thức bảo vệ môi trường

Thường xuyên GD HS ý thức tự chăm sóc sức khỏe.

– Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng: đầy đủ

– Tổ chức cho HS tham gia bảo vệ MT: Thường xuyên

 

  – Chỉ đạo Liên đội thiếu niên TP HCM  phối hợp với nhân viên y tế, GVCN tích cực tuyên truyền trên loa truyền thanh của trường về chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh theo mùa.

– Đảm bảo các điều kiện học tập để giảm tỉ lệ HS cận thị, cong vẹo cột sống, suy dinh dưỡng…

6. Hiệu quả đào tạo

– Tỉ lệ HS hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm: trên 90%

– Trẻ 11 tuổi hoàn thành CTTH: 96%

 

– Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chưa đạt theo quy định ít nhất 95%.

– Trẻ 11 tuổi hoàn thành CTTH chưa đạt theo quy định  98% trở lên

 

Nâng cao tỉ lệ HS hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm

– Chỉ đạo thực hiện tốt chương trình, kế hoạch dạy học.

– Nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh.

7. Giáo dục kĩ năng sống, tạo cơ hội để HS tham gia quá trình học tập: Duy trì thường xuyên, có hiệu quả khá

 

  Nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống trong nhà trường.

 

  1. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
  2. Đối với công tác xây dựng đội ngũ CBQL và hoàn thiện các tổ chức nhà trường
  3. Công tác xây dựng đội ngũ CBQL

– Tăng cường các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ tay nghề, tạo điều kiện cho các giáo viên, cán bộ quản lý có điều kiện học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.

– Tham mưu Lãnh đạo Phòng Giáo dục tạo điều kiện cho đồng chí Phó Hiệu trưởng đi học Trung cấp lý luận chính trị, mặt khác nhà trường đôn đốc đồng chí tham gia học nâng cao trình độ từ Cao đẳng lên Đại học để đạt chuẩn theo quy định.

– Làm tốt công tác tư tưởng cho đội ngũ cán bộ quản lý; có lập trường tư tưởng kiên định; tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng; sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ gì khi được cấp trên giao phó.

  1. Tổ chức nhà trường

– Phân công phân nhiệm một cách hợp lý phù hợp với chuyên môn, tay nghề và năng lực sức khoẻ của từng người.

– Tổ chức tốt các đại hội, hội nghị đầu năm, bầu ra các tổ trưởng tổ phó chuyên môn và đội ngũ lãnh đạo các đoàn thể tổ chức trong nhà trường.

– Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, rút kinh nghiệm rõ ràng cụ thể những ưu nhược điểm để từ đó rút ra những điển hình, tích cực để phát huy ưu điểm và  hạn chế, yếu kém để khắc phục kịp thời.

  1. Đối với công tác xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
  2. Cơ sở vật chất

– Tham mưu với Lãnh đạo PGD đầu tư kinh phí sửa chữa:

+ 05 phòng học đã xuống cấp để bố trí thêm phòng học bộ môn để đạt chuẩn;

+ Trát bê dãy phòng làm việc;

+ Quét vôi, thay một số cửa sổ ở lớp học bị mục ở dãy 10 phòng học;

+ Cấp mới 40 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi;

+ Sơn, quét vôi hàng rào trường (84m);

+ Cấp bổ sung kinh phí cho trường để cải tạo cảnh quang nhà trường.

  1. Thiết bị dạy học

– Tiếp tục quản lý sử dụng có hiệu quả số lượng, chất lượng các thiết bị đồ dùng dạy học hiện có. Đồng thời tăng cường chỉ đạo giáo viên sưu tầm và tích cực tự làm các đồ dùng thiết bị dạy học có chất lượng để lưu giữ và sử dụng lâu dài.

– Mua bổ sung thêm thiết bị dạy học đáp ứng theo kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm.

  1. Công tác xã hội hoá giáo dục

– Tích cực tuyên truyên trong nhân dân, đồng thời có kế hoạch tham mưu đắc lực với các cấp, các ngành. Đặc biệt là cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác giáo dục. Từng bước làm chuyển biến nhận thức của nhân dân về công tác giáo dục, chủ động phối hợp với các ban ngành đoàn thể làm tốt công tác giáo dục trong cộng đồng, trong địa bàn.

  1. Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Trường tổ chức các câu lạc bộ Tiếng Anh, Tiếng Việt, toán sinh hoạt 1 buổi/ tuần nhằm bồi dưỡng năng khiếu, phụ đạo học sinh khó khăn trong học tập.

Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù hợp với lứa tuổi học sinh. Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

  1. Hiệu quả giáo dục

Tăng cường công tác đổi mới phương pháp dạy học, tập trung dự giờ kiểm tra hoạt động dạy học của giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

  1. DỰ KIẾN KINH PHÍ SỬA CHỮA
TT Hạng mục công trình Năm xây dựng Nội dung sửa chữa, cải tạo Kinh phí dự kiến
1 Dãy A: 10 phòng học      (5 trệt, 5 lầu) 2006 Sửa chữa la phông (5 phòng lầu), cửa sổ, thay kiếng cửa sổ+cửa lớp, quét vôi. 70.000.000đ
2 DãyB: 05 phòng học 1995 Thay tol, thay cửa sổ, cửa lớp; lót gạch nền; hệ thống điện, quạt, đèn, quét vôi. 160.000.000đ
3 Dãy C: Khu hành chính 2010 Bê mặt ngoài công trình; thay 8 bộ cửa sổ, 01 bộ cửa nhà vệ sinh do bị mục; xử lí trần bị nứt. 90.000.000đ
4 Hàng rào, khuôn viên trường   Bổ sung hoa, kiểng trong vườn trường và sân trường; kéo 100m lưới mặt sau trường, gia cố chân tali. 30.000.000đ
  Cộng:     350.000.000đ

 

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

– Hiệu trưởng căn cứ Thông tư 59 của Bộ Giáo dục Đào tạo và thực trạng nhà trường để xây dựng kế hoạch tham mưu Lãnh đạo Phòng Giáo dục, Ủy ban nhân xã để được đầu tư kinh phí sửa chữa, tu bổ cơ sở vật chất đạt chuẩn theo quy định.

– Triển khai kế hoạch đến toàn thể cán bộ, viên chức, thành lập Ban xây dựng trường đạt chuẩn mức độ 2; phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên trong Ban, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch.

– Phân công nhiệm vụ các thành viên:

+ Hiệu trưởng: Phụ trách chung.

+ Tiêu chuẩn 1: Đ/c Ngô Minh Nhựt;

+ Tiêu chuẩn 2: Đ/c Ngô Thị Lệ Thu;

+ Tiêu chuẩn 3: Đ/c Phan Thị Kiên, Đ/c Phạm Thị Kim Chi;

+ Tiêu chuẩn 4: Đ/c Nguyễn Trọng Hữu, Đ/c Phan Thanh Tuấn;

+ Tiêu chuẩn 5: Đ/c Lê Thanh Hùng, Đ/c Phạm Thị Cẩm Hồng;

– Thời gian thực hiện: Từ tháng 10/2017 đến tháng 10/2018.

Trên đây là kế hoạch xây dựng trường Tiểu học Phú Cường A đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, giai đoạn 2017 – 2020.

 

  HIỆU TRƯỞNG
   
   
   
   
   
  Lê Văn Định